Mây tím

Ngày tham gia: 24 Oct 2007 Số bài: 10766
|
Gửi: Mon Oct 10, 2022 11:20 pm Tiêu đề: Phân biệt Hispanic, Latino & Spanish |
|
|
Phân biệt Hispanic, Latino & Spanish |
| | | |  | | | | |
Người Việt dùng các từ ngữ “Mễ”, “Xì” để chỉ sắc dân sống đông đảo ở Hoa Kỳ, thường được chúng ta thuê mướn để làm những công việc như cắt cỏ, chặt cây, dọn nhà... Liên quan đến sắc dân này, trong tiếng Anh, có các từ ngữ như Hispanic, Latino, Spanish... mà nhiều người thường dùng lẫn lộn với nhau. Xin được phân biệt như sau: |
|
| | | |  | | | | |
Hispanic
Từ ngữ Hispanic mô tả một người đến từ hoặc có tổ tiên từ một lãnh thổ hoặc quốc gia nói tiếng Spanish (Tây Ban Nha). Có khoảng 62.1 triệu người Hispanic ở Hoa Kỳ, chiếm 19% tổng dân số, theo Trung tâm Nghiên cứu Pew năm 2020. Năm 2019, trong số dân Hispanic ở Hoa Kỳ, thì người Mexico dẫn đầu, chiếm gần 62%, tiếp theo là người Puerto Rico và người Cuba.
Theo định nghĩa nói trên thì Brazil (Ba Tây) không phải là “Hispanic” vì tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính của quốc gia này. Nhưng “Hispanic” bao gồm cả Spain (Tây Ban Nha), mặc dù nó ở Châu Âu. Trên toàn cầu, có hơn một chục quốc gia Hispanic và một vùng lãnh thổ: Argentina, Bolivia, Chile, Colombia, Costa Rica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Honduras, Mexico, Nicaragua, Panama, Paraguay, Peru, Puerto Rico, Spain, Uruguay và Venezuela.
Từ ngữ “Hispanic” được chính phủ Hoa Kỳ sử dụng lần đầu vào những năm 1970 sau khi các tổ chức người Mỹ gốc Mexico và gốc Tây Ban Nha vận động để thu thập dữ liệu dân số. Sau đó, vào năm 1976, Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua một đạo luật bắt buộc tin tức về dân cư Hoa Kỳ từ các quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha phải được ghi lại. Ngày nay, chữ “Hispanic” xuất hiện như một “sắc tộc – ethnicity” trên các biểu mẫu chính thức cho các mục đích của chính phủ, giáo dục và việc làm. |
|
| | | |  | | | | |
Spanish
Từ ngữ “Spanish” đề cập đến cả ngôn ngữ và quốc tịch. Lỗi thường gặp là gọi một người nói tiếng Spanish là người Spanish, đúng ra phải gọi họ là Hispanic. Một người đến từ Spain hoặc có nguồn gốc từ Spain mới là Spanish.
Ngôn ngữ Spanish có nguồn gốc từ tiếng Latinh, và được nói đầu tiên ở Spain. Ba quốc gia Mexico, Columbia và Argentina là những nước có dân cư nói tiếng Spanish nhiều nhất thế giới. |
|
| | | |  | | | | |
Latino
“Latino, Latina và Latinx” là các từ ngữ địa lý, dùng để chỉ một người từ Mỹ Latinh hoặc gốc Mỹ Latinh. Nó bao gồm Brazil, nhưng không bao gồm Spain (vì nước này ở Châu Âu). Đối với phần còn lại của các quốc gia thuộc Mỹ Latinh, có sự giao nhau, vì người Hispanic cũng có thể tự gọi mình là Latino (nam), Latina (nữ) hoặc Latinx (trung tính) và ngược lại.
Từ ngữ Afro-Latino có thể được sử dụng để mô tả những người Latinx có tổ tiên từ Châu Phi.
Năm 1997, từ ngữ Latino chính thức xuất hiện trên các tài liệu của chính phủ Mỹ như một lựa chọn, như với người Spanish. Kể từ năm 1980 và 2000, người Tây Ban Nha (Hispanic) và người Mỹ Latinh (Latino) cũng lần lượt trở thành một phần của Điều tra dân số Hoa Kỳ.
Latinx, được phát âm là “Latin-EX,” là một thay thế trung lập về giới tính cho Latina và Latino, biểu lộ tình đoàn kết với những người trong cộng đồng LGBTQIA+, những người không muốn xác định là nam hay nữ. Mặc dù từ ngữ này đã được sử dụng trong hơn một thập niên, chỉ có 23% người gốc Tây Ban Nha ở Hoa Kỳ đã nghe nói về nó và chỉ 3% xác định hình như vậy. |
|
Khu vực Mỹ Latinh
Là một phần lãnh thổ rộng lớn của Châu Mỹ, trải dài từ Mexico (Bắc Mỹ) tới Trung và Nam Mỹ, bao gồm 20 nước Cộng hòa với tổng dân số khoảng 600 triệu. Gọi là khu vực Mỹ La-tinh vì dân cư ở đây nói tiếng Tây Ban Nha hay Bồ Đào Nha (ngôn ngữ có nguồn gốc từ tiếng Latinh).
Các nước Mỹ La Tinh gồm: Argentina, Bolivia, Brazil, Chile, Colombia, Costa Rica, Cuba, Dominican Republic, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Haiti, Honduras, Mexico, Nicaragua, Panama, Paraguay, Peru, Uruguay, Venezuela. |
|
Phượng Nghi |
|
|
|
|